Cập nhật giá gạo chiều ngày 13/7: Xuất hiện xu hướng giảm
13:28 | 13/07/2020
Cập nhật vào lúc 13h chiều nay (13/7), giá gạo trong nước bắt đầu xu hướng giảm do nguồn cung dần ổn định trong khi các kho nhà hạ sức thu mua gạo mới.
Cập nhật giá gạo chiều ngày 10/7: Gạo trong nước và xuất khẩu có xu hướng tăng | |
Cập nhật giá gạo chiều ngày 9/7: Giữ mức ổn định | |
Cập nhật giá gạo chiều ngày 7/7: Tiếp tục tăng do nhu cầu thu mua lớn |
Cập nhật giá gạo chiều ngay 13/7 có xu hướng giảm |
Giá gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với giá phiên sáng. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.350 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg so với phiên sáng. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.700 - 7.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với phiên sáng. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.650 - 5.700 đồng/kg.
Bảng giá gạo trong nước hôm nay 13/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm 11/7 | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.000 | 8.100 | - 100 đồng |
TP IR 504 | 9.350 | 9.400 | - 50 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.700 - 7.800 | 7.500 - 7.600 | + 200 đồng |
Cám vàng | 5.650 - 5.700 | 5.650 - 5.700 | + 0 đồng |
Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam tuần qua tăng lên 415 - 450 USD/tấn, so với 405 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Giá gạo vụ Đông Xuân hầu như không thay đổi ở mức 450 USD/tấn, trong khi gạo vụ Hè Thu (đang thu hoạch) tăng lên 415 - 420 USD/tấn, từ mức 405 - 410 USD/tấn.
Gạo 5% tấm của Thái Lan giảm xuống 480 - 515 USD/tấn, từ mức 514 - 520 USD/tấn cách đây một tuần. Đây là mức giá thấp nhất kể từ cuối tháng 5. Giá gạo 5% tấm của Ấn Độ (gạo đồ) tuần qua vững ở 373 - 378 USD/tấn. Theo Reuters, nhu cầu gạo Ấn Độ nhìn chung vừa phải, nông dân không thể hạ giá bán vì đồng Rupee đang tăng mạnh.
Theo Reuters, sản lượng gạo Ấn Độ năm nay chắc chắn sẽ tăng lên mức cao kỷ lục nhờ mưa thuận lợi, và vì Chính phủ nước này nâng giá thu mua gạo vụ mới cho bà con nông dân trong nước.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 13/7/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Thu Uyên